Các loại giới từ tiêu biểu trong tiếng Anh
1. Giới từ On, At, In
On :
- Dùng để diễn tả nằm trên bề mặt của vật gì đó
Ví dụ :
– I put an egg on the kitchen table
Tôi đặt một quả trứng trên bàn trong nhà bếp
– The paper is on my desk.
Giấy ở trên bàn của tôi
- Dùng để xác định ngày trong tuần, trong tháng
Ví dụ :
– The garbage truck comes on Wednesdays.
Xe bắp cải đến vào thứ 4.
– I was born on the 14th day of June in 1988.
Tôi sinh vào ngày 14 tháng 6 năm 1988.
- Dùng để chỉ một hành động liên quan đến thiết bị hay máy móc như điện thoại hay máy tính, TV
Ví dụ :
– He is on the phone right now.
Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.
– She has been on the computer since this morning.
Cô ấy dùng máy tính từ hồi sáng nay.
– My favorite movie will be on TV tonight.
Bộ phim yêu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay.
- Dùng để miêu tả tình trạng của cái gì :
Ví dụ :
– Everything in this store is on sale.
Mọi thứ trong cửa hàng này đều sẵn sàng để bán.
– The building is on fire.
Tòa nhà đang bốc cháy.
At
- Để chỉ ra một thời điểm cụ thể và xác định
Ví dụ:
– I will meet you at 12 a.m.
Em sẽ gặp anh lúc 12 giờ sáng.
– The bus will stop here at 5:45 p.m.
Xe buýt ghé đây lúc 5:45 chiều.
- Để chỉ một địa điểm
Ví dụ :
– There were hundreds of people at the park.
Có hàng trăm người đang ở công viên.
– We saw a baseball game at the stadium.
Chúng tôi xem bóng chày ở sân vận động.
- Dùng để chỉ một liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ)
Ví dụ :
– Please email me at anhthutoeic@gmail.com
Hãy gửi email tới địa chỉ anhthutoeic@gmail.com
– If you need anything, contact me at
0963-95-8080.
- Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 0963-95-8080.
- Dùng để nói về các khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay năm
Ví dụ :
– She always reads newspapers in the morning.
Bà ấy luôn luôn đọc báo vào buổi sáng.
- Dùng để chỉ một địa điểm nào đó
Ví dụ :
– She looked me directly in the eyes.
Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.
– I am currently staying in a hotel.
Tôi đang ở khách sạn.
- Dùng để nói về màu sắc, hình dạng, kích cỡ
Ví dụ :
– This painting is mostly in blue.
Bức vẽ này hầu hết là màu xanh.
– The students stood in a circle.
Học sinh ngồi thành vòng tròn.
2. Giới từ “Of”, “to”, “for”
Of
- Được sử dụng để biểu thị sỡ hữu, sự liên quan, kết nối
Ví dụ :
– The highlight of the show is at the end.
Điểm nổi bật của buổi diễn nằm ở phút cuối.
– The first page of the book describes the author’s profile.
Trang đầu tiên của quyển sách miêu tả tóm tắt tiểu sử của tác giả.
- Để biểu thị sự mở rộng vấn để đang nói
Ví dụ :
– I got married in the summer of 2000.
Tôi kết hôn vào hè năm 2000.
– This is a picture of my family.
Đây là bức ảnh về gia đình tôi.
– I got a discount of 10 percent.
Tôi nhận được khuyến mãi 10%.
- Dùng để biểu thị số lượng hoặc con số
Ví dụ :
– I drank three cups of tea.
Tôi uống 1 tách trà.
– A large number of people gathered to protest.
Rất nhiều người đã tụ tập biểu tình.
– I had only four hours of sleep during the last two days.
Tôi chỉ có 4 giờ ngủ suốt 2 ngày qua.
– He got a perfect score of 10 on his writing assignment.
Anh ấy đạt được điểm 10 hoàn hảo trong bài bài tập viết.
To
- Để chỉ địa điểm, người, đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến hay hướng đi của vật gì
Ví dụ :
– I am heading to the entrance of the building.
Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà.
– The package was mailed to Mr. Kim yesterday.
Gói hàng đã được gửi đến ông Kim hôm qua.
– All of us went to the movie theater.
Tất cả chúng tôi đi đến rap chiếu phim.
– Please send it back to me.
Làm ơn gửi nó trả lại tôi.
- Để chỉ giới hạn hay điểm kết thúc
Ví dụ :
– The snow was piled up to the roof.
Tuyết chất đống lên tới mái nhà.
– The stock prices rose up to 100 dollars.
Giá cỗ phiếu lên tới mức 100 đô la.
- Diễn tả mối quan hệ
Ví dụ :
– My answer to your question is in this envelope.
Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của anh nằm trong phong thư.
– Do not respond to every little thing in your life.
Đừng hưởng ứng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống của bạn.
- Để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian
Ví dụ :
– I work from nine to six, Monday to Friday.
Tôi làm việc 9 giờ đến 6 giờ, thứ 2 đến thứ 6.
– It is now 10 to five.
5 giờ kém 10 rồi ( Còn 10 nữa đến 5 giờ).
For
- Diễn tả công dụng, mục đích
Ví dụ :
– This place is for exhibitions and shows.
Nơi này dành cho triển lãm và trình diễn.
– I baked a cake for your birthday.
Anh đã nướng một cái bánh cho sinh nhật của e.
– She has been studying hard for the final exam.
Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì.
- Diễn tả lí do giống như “because”
Ví dụ :
– For this reason, I’ve decided to quit this job.
Vì lí do này, tôi đã quyết định bỏ việc.
- Diễn tả thời gian hay khoảng thời gian
Ví dụ :
– He’s been famous for many decades.
Anh ấy đã nổi tiếng suốt nhiều thập niên.
– I attended the university for one year only.
Tôi học đại học chỉ có một năm.
– This is all I have for today.
Đây là tất cả tôi dành cho ngày hôm nay.
3. Giới từ “With”, “Over”, “By”
With
- “Với”/”Cùng”
Ví dụ :
– I ordered a sandwich with a drink.
Tôi đặt một cái sandwich với đồ uống.
– He was with his friend when he saw me.
Anh ấy đang ở cùng bạn của mình khi anh ấy gặp tôi.
– She has been working with her sister at the nail shop.
Cô ấy làm việc cùng chị gái ở tiệm làm móng.
- “Có”
Ví dụ :
– I met a guy with green eyes.
Tôi gặp một gã có đôi mắt xanh.
– People with a lot of money are not always happy.
Người có nhiều tiền không phải lúc nào cũng hạnh phúc.
- “Bằng”
Ví dụ :
– I wrote a letter with the pen you gave me.
Tôi đã viết thư bằng cây bút bạn đã cho tôi.
– This is the soup that I made with rice and barley.
Đây là món súp mà tôi đã làm bằng gạo và lúa mạch.
– He cut my hair with his gold scissors.
Ông ấy cắt tóc cho tôi bằng cây kéo vàng của mình.
- Diễn tả cảm xúc
Ví dụ : He came to the front stage with confidence.
Anh ấy tự tin bước lên phía trước sân khấu.
- Diễn tả sự đồng ý
Ví dụ :
– Are you with me?
Bạn đồng ý với tôi chứ?
– Yes, I am completely with you.
Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Over
- Diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác
Ví dụ :
– Come over to my house for dinner sometime.
Lúc nào đó ghé qua nhà tôi ăn tối.
- “Vượt”/”Hơn”
Ví dụ :
– This amount is over our prediction.
Số lượng này vượt quá sự phán đoán của chúng tôi.
– Kids twelve and over can watch this movie.
Trả em từ 12 tuổi trở lên.
– The phone rang for over a minute.
Điện thoại reo hơn 1 phút.
– I worked there over a year.
Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm.
By
- “Cạnh”/”Gần”
Ví dụ :
– He was standing by me.
Anh ấy ở cạnh tôi.
– The post office is by the bank.
Bưu điện ở gần ngân hàng.
- Để diễn tả người thực hiện hành động trong câu bị động
Ví dụ :
– The microwave was fixed by the mechanic.
Lò vi sóng được sửa bởi người thợ máy.
– The flowers were delivered by a postman.
Hoa được giao bởi người đưa thư.
- Để diễn tả cách thức làm gì đó
Ví dụ :
– You can pass the exam by preparing for it.
Bạn có thể vượt qua bài kiểm tra bằng cách chuẩn bị cho nó.
– I expressed my feeling toward her by writing a letter.
Tôi thể hiện cảm xúc của mình với cô ấy bằng cách viết thư.
- Diễn tả phương tiện, phương pháp
Ví dụ :
– Please send this package to Russia by airmail.
Làm ơn gửi gói hàng đến Nga bằng đường hàng không.
– I came here by subway.
Tôi đến đây bằng tàu điện ngầm.