sologan

Reading / Unit 12: Liên từ (Conjunctions)

Ngày đăng: 2015-12-18
Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.
Ví dụ: 
Liên từ kết hợp: and, but, or, nor, for, yet, so. ..
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless...
Liên từ tương quan: not only...  but also, either...or, neither...nor,...
Dưới đây là bảng các liên từ trong tiếng Anh:
 
and
but  
or 
nor
for 
yet  
so 
either...or
neither...nor
not only...but
also
both...and
whether...or
as … as
such … that
scarcely…when
no
sooner … than
rather… than
after
before
although
though
even though
as much as
as long as
as soon as
because
since
so that
in case
in the event that
in order that
so
if
lest
even if
that
unless
until
when
where
whether
while
 
 
1. Liên từ kết hợp: Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (ví dụ: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
Ví dụJack and Jill went up the hill.
         The water was warm, but I didn't go swimming.
          I didn’t have enough money so I didn’t buy that car.
 
FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)
Ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.
* Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)
AND: thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác
Ví dụShe is a good and loyal wife.
I have many books and notebooks.
NOR: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.
Ví dụ:  I don’t like reading nor playing sports.
BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa
Ví dụ:  He is intelligent but very lazy.
OR: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.
Ví dụYou can eat pizza or chicken
YET: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)
Ví dụ:  I speak to you peaceably; yet you will not listen.
SO: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.   
Ví dụ: It rained very hard; so, we didn't go out that night.

2. Liên từ tương quan:Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.
Ví dụ:     
EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.
Ví dụ:     I don't have either books or notebooks.
NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.
Ví dụ:    He drinks neither wine nor beer.
* Lưu ý: trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)
Ví dụ:      Neither my mother nor I am going to attend his party.
               Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We)
 
BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.
Ví dụ:     They learn both English and French.
NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia
Ví dụ:     I like playing not only tennis but (also) football.
WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.
Ví dụ:     I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.
AS …AS: dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như
Ví dụ:       isn’t as fun as skeet shooting.
SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà
Ví dụ:      The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
               His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.
SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi
Ví dụ:      I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.
               He had no sooner came than he decided to leave.
RATHER … THAN : dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì
Ví dụ:      She’d rather play the drums than sing.

3. Liên từ phụ thuộcLiên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.
Ví dụ:      Although I studied hard, I couldn’t pass the exam.
 
AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi
Ví dụ:    A man shoud take a little rest, after he has worked hard.
            Don't count your chickens before they are hatchd. 
ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
Ví dụ:     I went swimming although it was raining.
* Lưu ý: although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương
Ví dụ:    Inspite of the cold weather, we all wore shorts.
AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì
Ví dụ:      I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when)
              As this is the first time you are here, let me take you around (= because)
AS LONG AS: dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là
Ví dụ:      I will lend you some money as long as you promise to pay me back.
AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà
Ví dụ:      As soon as the teacher arrived, they started their lesson.
BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì
Ví dụ:     We could not pass the test because we didn't learn hard.
              I must go since she has telephoned three times.
* Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.
Ví dụ:      I didn’t go to school today because of the heavy rain.
EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi
Ví dụ:     Even if my watch is right, we will be too late.
IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không
Ví dụ:    You will be late unless you set off now. 
ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi
Ví dụ:      Once you’ve tried it, you cannot stop. 
NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây
Ví dụ:      Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.
SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để
Ví dụ:      We went very early so that we could catch the last bus.
               We learn French in order to study in France .
UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi
Ví dụ:      He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.
WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi
Ví dụ:      When you visit this country, you should bring thick winter clothes.
WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi
Ví dụ:      The bed room is the best place where I do my homework.
WHILE: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề - nhưng (= WHEREAS)
Ví dụ:     I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.
              He learns hard whereas his friends don't.
IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.
Ví dụ:      In case it will rain, please take an umbrella when you go out.
 
Phân biệt liên từ phụ thuộc và đại từ quan hệ:
Một số từ khác cũng được sử dụng để mở đầu cho mệnh đề phụ thuộc – những từ này được gọi là đại từ quan hệ (relative pronouns). Mặc dù đại từ quan hệ có hình thức và chức năng khá giống liên từ phụ thuộc nhưng hai loại từ này khác nhau. Các đại từ quan hệ gốc gồm ‘that’, ‘who’ và ‘which’ và chúng khác liên từ phụ thuộc ở điểm đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ của mệnh đề phụ thuộc trong khi liên từ phụ thuộc không thể đóng chức năng chủ ngữ trong mệnh đề. Liên từ phụ thuộc được theo sau bởi chủ ngữ của mệnh đề.
Ví dụ:      John is the guy who invited us for dinner last night. (who: subject).
               We talked about music and movies while we ate. (while: not subject).

 
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ