sologan

Reading / Unit 2: The 12 Basic English Tenses

Ngày đăng: 2020-05-21
Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, các em phải sử dụng thành thạo các thì trong tiếng Anh. Cần ghi nhớ rằng, nếu các em muốn chinh phục các kì thi IELTS, TOEFL, TOEIC thì nhất định các em phải thuộc lòng và ứng dụng thành thạo 12 thì trong tiếng Anh cơ bản. Do đó, hãy phân bổ thời gian học mỗi ngày của mình một cách khoa học để nắm chắc kiến thức của các thì nhé!
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present)
  1. . VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Cấu trúc:
  • S + do/does(not) + V(s/es) + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: Do/Does(not) + S + V+ O ?
1.2. VỚI ĐỘNG TỪ TO BE
  • S+ AM/IS/ARE (not) + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: AM/IS/ARE(not) + S + O?
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn:
1.3.1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East.
        Tom comes from England.
1.3.2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex:  Mary often goes to school by bicycle.
       I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
1.3.3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well
1.3.4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Ex: The train leaves at 8 am tomorrow
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – Present Continuous
2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
  • S + be (not) + V_ing + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: BE + S+ V_ing + O?
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
2.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
                   Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
                   Ex: – Look! the child is crying.
                          – Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
                     Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
                    Ex: He is coming tomorrow.
 
*Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget, etc.
Thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn với các động từ này.
                   Ex: – I am tired now.
                          – She wants to go for a walk at the moment.
                          – Do you understand your lesson?
 
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – Present Perfect
3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
  • S + have/ has (not) + Past participle (V3) + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: Have/ Has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
3.2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
    • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
    • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Ex: I’ve done all my homeworks
      She has lived in Liverpool all her life
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN- Present Perfect Continuous
4.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • S + has/have (not) + been + V_ing + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: Has/Have + S + been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
4.2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Ex: She has been waiting for you all day
      It has been raining
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – Simple Past
5.1.VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
  • S + (didn’t) + V_ed + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
5.2. VỚI ĐỘNG TỪ TO BE
  • S + Was/Were (not) + O
  •  Với câu hỏi nghi vấn: Was/Were + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
Ex: She went home every Friday.
      He visited his parents every weekend
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – Past Continuous
6.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
  • S + was/were (not) + V_ing + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
6.2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
  • Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Ex: I was listening to the news when she phoned
      I was walking in the street when I suddenly fell over
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – Past Perfect
7.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành
  •  S + had(not) + Past Participle (V3) + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…
7.2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ex: I met them after they had divorced each other
      We had had lunch when she arrived
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – Past Perfect Continuous
8.1. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • S+ had(not) + been + V_ing + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
8.2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
  • Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
Ex: Sam gained weight because he had been overeating
      I had been thinking about that before you mentioned it
9. THÌ TƯƠNG LAI – Simple Future
9.1. Công thức thì tương lai
  • S + shall/will (not) + V(infinitive) + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
 
9.2. Cách dùng thì tương lai đơn:
  • Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ “to think” trước nó.
Ex: We will see what we can di t help you
      Will you come to lunch?
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN- Future Continuous
10.1. Công thức thì tương lai tiếp diễn
  • S + shall/will (not) + be + V_ing+ O
  • Với câu hỏi nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
10.2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Thì tương lai tiếp diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hay hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Đôi khi nó diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday
      The party will be starting at ten o’clock
 11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – Future Perfect
 
11.1. Công thức thì tương lai hoàn thành
S + shall/will (not) + have + Past Participle
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
11.2. Cách dùng tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have finished my homework before 11 o’clock this evening
      When you come back, I will have typed this email
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – Future Perfect Continuous
12.1. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + shall/will (not) + have been + V_ing + O
  • Với câu hỏi nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
12.2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
 




Question:
  • A

  • B

  • C

  • D

          
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ