Cách sử dụng | Ví dụ | Chú ý | |
Đại từ quan hệ (ĐTQH) | |||
Who | Là ĐTQH chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. | - The man who is standing overthere is Mr. Mike. - That is the boy who I told you about. |
- Khi who/whom đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ xác định có thể lược bỏ who/whom đi. - Thường dùng “that” hơn là “which” - Khi dùng who/that: đặt giới từ đi theo sau động từ của nó. - That luôn đứng sau các đại từ everything, something, anything, all. little, much, none và sau dang so sánh hơn nhất. Eg: She is the nicest woman that I’ve ever met. |
Whom | Là ĐTQH chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. | - The girl to whom/who you’re talking is my friend. - The boy whom/who we are looking for is Tom. |
|
Which | Là ĐTQH chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. |
- This is the book which I like best. | |
That | Là ĐTQH chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. | - I need to meet the boy that is my friend’s son. - That is the car that belongs to John. |
|
Whose | Là ĐTQH chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. | - John found a cat whose leg was broken. |
|
Trạng từ quan hệ (TTQH) | |||
When | Là TTQH chỉ thời gian đứng sau danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/in which, then. | - Do you remember the day when we fisrt met? - That was the time when he managed the company. |
|
Where | Là TTQH chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/in/to which, there. | - I like to live in a country where there is plenty of sunshine. - Hanoi is the place where I like to come. |
|
Why | Là TTQH chỉ lí do, đứng sau the reason. Why được dùng thayy cho for which. |
- Please tell me the reason why you are so sad. |