sologan

Reading / Unit 3: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Ngày đăng: 2015-12-17
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Eg: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: 
The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề quan hệ:
A.  Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
  • Who: Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người 
Eg: I told you about the woman who lives next door.
  • Which:  - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật. 
              - Bổ sung cho cả câu đứng trước nó.
Eg: - Do you see the cat which is lying on the roof?

       - He couldn’t read which surprised me.
  • Whose:  Chỉ sở hữu cho người và vật.
Eg: Do you know the boy whose mother is a nurse?
  • Whom: Đại diện cho tân ngữ chỉ người.
Eg: I was invited by the professor whom I met at the conference.
  • That: Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thể sử dụng được)
Eg: I don’t like the table that stands in the kitchen.
 
 B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.

Trạng từ quan hệ:
When: Đại diện cho cụm thời gian (= in/on which)
Eg: the day when we met him
Where:  Đại diện cho nơi chốn (= in/at which)
Eg: The place where we met him
Why: Đại diện cho lí do (= for which)
Eg: the reason why we met him

C. Mệnh đề quan hệ rút gọn:
Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced relative clause) là một chủ điểm quan trọng, không thể thiếu trong chủ điểm ngữ pháp của Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses).


Có 2 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
1.  Nếu mệnh đề quan hệ có đại từ quan hệ who, which, that làm chủ ngữ và sau đó là động từ Tobe, ta được phép lược bỏ đại từ quan hệ who, which, that và động từ Tobe đó đi.
Eg: Trong câu bị động.
- The car which is left on the street is broken.
-->The car left on the street is broken.
-The man who is talking to Jonh is from Korea.
-> The man talking to John is from Korea.
- Ann is the woman who is responsible for the error.
-> Ann is the woman responsible for the error.

 2.  Một số trường sau đại từ quan hệ who, which, that (làm chủ ngữ) không phải là động từ Tobe, mà là động từ thường, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, that đó đi và chuyển động từ thành V/ing.
ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Eg: - Enghlish has an alphabet that consist of 26 letters.
->Enghish has an alphabet consisting of 26 letters.
- The teacher punishes anyone breaking the rules. (=...anyone who breaks rules.)
- I live in a building having forty storeys. (=....building which has forty...)
* Vậy ở trường hợp này, khi mệnh đề quan hệ có which, who, that làm chủ ngữ và sau nó là động từ chỉ hành động diễn ra một cách chung chung, hoặc nói đến điều gì đó tồn tại hiện hữu thì ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển verb ->v/ing.

 
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ