sologan

Reading / Tips tránh bẫy đề thi Toeic Reading (bẫy 1)

Ngày đăng: 2020-05-22
Sau khi vượt qua cửa ải part 5 là đến TOEIC Reading part 6, ToeicPacific MsAnhThu tiếp tục tổng hợp đẻ giúp các bạn khám phá các mẹo làm bài tập listening phần này một cách tốt hơn
Bẫy 1: Cặp từ nhìn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau hoàn toàn
a. Thì Hiện tại đơn dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu
Ví dụ:
For your protection, we suggest you ship via UPS. A replacement will be made and if the shoe style you returned is not available, a comparable style will be substituted. We guarantee to match the quality of the shoes you used to ________
A. Wear
B. Wearing
C. Worn
D. Be worn
 Bẫy: Cũng giống như part 5, khi làm Part 6 chúng ta sẽ gặp những cặp từ nhìn qua giống nhau nhưng nghĩa và cách dùng thì hoàn toàn khác. Hãy luôn giữ cho đôi mắt và bộ não tỉnh táo để tránh bẫy này nhé.
Trong câu trên cấu trúc cần nhớ là “used to + V nguyên thể” – đã từng làm gì. Vậy đáp án đúng là A.
Hãy cảnh giác, đừng nhầm sang cấu trúc “be/get used to + Ving” – có thói quen làm gì. Chỉ khác nhau ở chữ “be/get” đã làm đáp án khác hoàn. “Tâm bất dính giữa dòng đời vạn bẫy” các em nhé!
Mẹo tránh bẫy:
Các bạn cần lưu ý những cấu trúc nhìn tương tự nhau nhưng lại khác nghĩa, cô đã tổng hợp lại một số cặp mà các bạn cần phải lưu ý sau đây:
Used to V - Be used to V-ing
  • Used to (V): ): Một thói quen ai đó thường làm trong quá khứ, đến nay không còn nữa
  • Be/Get used to: Quen với việc làm gì (ở hiện tại)
Lose – loss – lost
  • Lose (V): động từ nguyên thể, mang nghĩa là thua, mất. Nó là một động từ bất quy tắc. Quá khứ và phân từ: Lost
  • Lost (V, PP): quá khứ và phân từ hai của lose.
Bạn sẽ hay gặp cụm từ trong đề thi TOEIC như: get lost (lạc đường), the lost luggage (hành lí bị mất), the lost property (tài sản bị mất)…Thỉnh thoảng “lost” còn được dùng như một tính từ.
  • Loss (N) : vật thất lạc, việc bị mất, tổn thất.
Unable – disabled
  • Unable (Adj) không thể, không có khả năng làm gì.
  • Ví dụ: He’s unable to run the business.
  • Disabled (Adj) bị khuyết tật, tàn tật
Rise – raise
  • Rise (tăng): Nội động từ, không có tân ngữ đằng sau.
  • Raise (tăng): ngoại động từ, luôn có tân ngữ đằng sau
Remember to V – Remember V-ing
  • Remember to V: nhớ là sẽ phải làm gì (có thể dùng như một lời nhắc nhở hướng về tương lai)
  • Remember V-ing: nhớ là đã từng làm gì trong quá khứ




Question:
  • A

  • B

  • C

  • D

          
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ