sologan

Khóa Pre cho người mới bắt đầu / Giới từ (Prepositions)

Ngày đăng: 2020-05-19
Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy giới từ có vai trò gì đối với việc học tiếng Anh của chúng mình nhỉ?
Các loại giới từ tiêu biểu trong tiếng Anh
1. Giới từ On, At, In
On :
  • Dùng để diễn tả nằm trên bề mặt của vật gì đó
    Ví dụ :
    – I put an egg on the kitchen table
    Tôi đặt một quả trứng trên bàn trong nhà bếp
    – The paper is on my desk.
    Giấy ở trên bàn của tôi
  • Dùng để xác định ngày trong tuần, trong tháng
    Ví dụ :
    – The garbage truck comes on Wednesdays.
    Xe bắp cải đến vào thứ 4.
    – I was born on the 14th day of June in 1988.
    Tôi sinh vào ngày 14 tháng 6 năm 1988.
  • Dùng để chỉ một hành động liên quan đến thiết bị hay máy móc như điện thoại hay máy tính, TV
    Ví dụ :
    – He is on the phone right now.
    Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.
    – She has been on the computer since this morning.
    Cô ấy dùng máy tính từ hồi sáng nay.
    – My favorite movie will be on TV tonight.
    Bộ phim yêu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay.
  • Dùng để miêu tả tình trạng của cái gì :
    Ví dụ :
    – Everything in this store is on sale.
    Mọi thứ trong cửa hàng này đều sẵn sàng để bán.
    – The building is on fire.
    Tòa nhà đang bốc cháy.
At
  • Để chỉ ra một thời điểm cụ thể và xác định
    Ví dụ:
    – I will meet you at 12 a.m.
    Em sẽ gặp anh lúc 12 giờ sáng.
    – The bus will stop here at 5:45 p.m.
    Xe buýt ghé đây lúc 5:45 chiều.
  • Để chỉ một địa điểm 
    Ví dụ :
    – There were hundreds of people at the park.
    Có hàng trăm người đang ở công viên.
    – We saw a baseball game at the stadium.
    Chúng tôi xem bóng chày ở sân vận động.
  • Dùng để chỉ một liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ)
    Ví dụ :
    – Please email me at anhthutoeic@gmail.com
    Hãy gửi email tới địa chỉ anhthutoeic@gmail.com
– If you need anything, contact me at 0963-95-8080.
  • Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 0963-95-8080.
  • Dùng để nói về các khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay năm 
    Ví dụ :
    – She always reads newspapers in the morning.
    Bà ấy luôn luôn đọc báo vào buổi sáng.
  • Dùng để chỉ một địa điểm nào đó
    Ví dụ :
    – She looked me directly in the eyes.
    Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.
    – I am currently staying in a hotel.
    Tôi đang ở khách sạn.
  • Dùng để nói về màu sắc, hình dạng, kích cỡ
    Ví dụ :
    – This painting is mostly in blue.
    Bức vẽ này hầu hết là màu xanh.
    – The students stood in a circle.
    Học sinh ngồi thành vòng tròn.
2. Giới từ “Of”, “to”, “for”
Of
  • Được sử dụng để biểu thị sỡ hữu, sự liên quan, kết nối
    Ví dụ :
    – The highlight of the show is at the end.
    Điểm nổi bật của buổi diễn nằm ở phút cuối.
    – The first page of the book describes the author’s profile.
    Trang đầu tiên của quyển sách miêu tả tóm tắt tiểu sử của tác giả.
  • Để biểu thị sự mở rộng vấn để đang nói
    Ví dụ :
    – I got married in the summer of 2000.
    Tôi kết hôn vào hè năm 2000.
    – This is a picture of my family.
    Đây là bức ảnh về gia đình tôi.
    – I got a discount of 10 percent.
    Tôi nhận được khuyến mãi 10%.
  • Dùng để biểu thị số lượng hoặc con số
    Ví dụ :
    – I drank three cups of tea.
    Tôi uống 1 tách trà.
    – A large number of people gathered to protest.
    Rất nhiều người đã tụ tập biểu tình.
    – I had only four hours of sleep during the last two days.
    Tôi chỉ có 4 giờ ngủ suốt 2 ngày qua.
    – He got a perfect score of 10 on his writing assignment.
    Anh ấy đạt được điểm 10 hoàn hảo trong bài bài tập viết.
To
  • Để chỉ địa điểm, người, đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến hay hướng đi của vật gì
    Ví dụ :
    – I am heading to the entrance of the building.
    Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà.
    – The package was mailed to Mr. Kim yesterday.
    Gói hàng đã được gửi đến ông Kim hôm qua.
    – All of us went to the movie theater.
    Tất cả chúng tôi đi đến rap chiếu phim.
    – Please send it back to me.
    Làm ơn gửi nó trả lại tôi.
  • Để chỉ giới hạn hay điểm kết thúc
    Ví dụ :
    – The snow was piled up to the roof.
    Tuyết chất đống lên tới mái nhà.
    – The stock prices rose up to 100 dollars.
    Giá cỗ phiếu lên tới mức 100 đô la.
  • Diễn tả mối quan hệ
    Ví dụ :
    – My answer to your question is in this envelope.
    Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của anh nằm trong phong thư.
    – Do not respond to every little thing in your life.
    Đừng hưởng ứng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống của bạn.
  • Để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian
    Ví dụ :
    – I work from nine to six, Monday to Friday.
    Tôi làm việc 9 giờ đến 6 giờ, thứ 2 đến thứ 6.
    – It is now 10 to five.
    5 giờ kém 10 rồi ( Còn 10 nữa đến 5 giờ).
For
  • Diễn tả công dụng, mục đích
    Ví dụ :
    – This place is for exhibitions and shows.
    Nơi này dành cho triển lãm và trình diễn.
    – I baked a cake for your birthday.
    Anh đã nướng một cái bánh cho sinh nhật của e.
    – She has been studying hard for the final exam.
    Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì.
  • Diễn tả lí do giống như “because”
    Ví dụ :
    – For this reason, I’ve decided to quit this job.
    Vì lí do này, tôi đã quyết định bỏ việc.
  • Diễn tả thời gian hay khoảng thời gian
    Ví dụ :
    – He’s been famous for many decades.
    Anh ấy đã nổi tiếng suốt nhiều thập niên.
    – I attended the university for one year only.
    Tôi học đại học chỉ có một năm.
    – This is all I have for today.
    Đây là tất cả tôi dành cho ngày hôm nay.
3. Giới từ “With”, “Over”, “By”
With
  • “Với”/”Cùng”
    Ví dụ :
    – I ordered a sandwich with a drink.
    Tôi đặt một cái sandwich với đồ uống.
    – He was with his friend when he saw me.
    Anh ấy đang ở cùng bạn của mình khi anh ấy gặp tôi.
    – She has been working with her sister at the nail shop.
    Cô ấy làm việc cùng chị gái ở tiệm làm móng.
  • “Có”
    Ví dụ :
    – I met a guy with green eyes.
    Tôi gặp một gã có đôi mắt xanh.
    – People with a lot of money are not always happy.
    Người có nhiều tiền không phải lúc nào cũng hạnh phúc.
  • “Bằng”
    Ví dụ :
    – I wrote a letter with the pen you gave me.
    Tôi đã viết thư bằng cây bút bạn đã cho tôi.
    – This is the soup that I made with rice and barley.
    Đây là món súp mà tôi đã làm bằng gạo và lúa mạch.
    – He cut my hair with his gold scissors.
    Ông ấy cắt tóc cho tôi bằng cây kéo vàng của mình.
  • Diễn tả cảm xúc
    Ví dụ : He came to the front stage with confidence.
    Anh ấy tự tin bước lên phía trước sân khấu.
  • Diễn tả sự đồng ý
    Ví dụ :
    – Are you with me?
    Bạn đồng ý với tôi chứ?
    – Yes, I am completely with you.
    Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Over
  • Diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác
    Ví dụ :
    – Come over to my house for dinner sometime.
    Lúc nào đó ghé qua nhà tôi ăn tối.
  • “Vượt”/”Hơn”
    Ví dụ :
    – This amount is over our prediction.
    Số lượng này vượt quá sự phán đoán của chúng tôi.
    –  Kids twelve and over can watch this movie.
    Trả em từ 12 tuổi trở lên.
    –  The phone rang for over a minute.
    Điện thoại reo hơn 1 phút.
    –  I worked there over a year.
    Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm.
By
  • “Cạnh”/”Gần”
    Ví dụ :
    – He was standing by me.
    Anh ấy ở cạnh tôi.
    – The post office is by the bank.
    Bưu điện ở gần ngân hàng.
  • Để diễn tả người thực hiện hành động trong câu bị động
    Ví dụ :
    – The microwave was fixed by the mechanic.
    Lò vi sóng được sửa bởi người thợ máy.
    – The flowers were delivered by a postman.
    Hoa được giao bởi người đưa thư.
  • Để diễn tả cách thức làm gì đó
    Ví dụ :
    – You can pass the exam by preparing for it.
    Bạn có thể vượt qua bài kiểm tra bằng cách chuẩn bị cho nó.
    – I expressed my feeling toward her by writing a letter.
    Tôi thể hiện cảm xúc của mình với cô ấy bằng cách viết thư.
  • Diễn tả phương tiện, phương pháp
    Ví dụ :
    – Please send this package to Russia by airmail.
    Làm ơn gửi gói hàng đến Nga bằng đường hàng không.
    – I came here by subway.
    Tôi đến đây bằng tàu điện ngầm.




Question:
  • A

  • B

  • C

  • D

          
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ