sologan

Khóa Pre cho người mới bắt đầu / Ngữ pháp cơ bản: Động từ, Tính từ và Trạng từ

Ngày đăng: 2020-05-19
Bạn là người mới học tiếng Anh ? Bạn thấy phần nào trong tiếng Anh khó nhất ? Phần nào trong tiếng Anh khiến bạn phải mệt mỏi nhất ? Có phải là ngữ pháp không nào ? Sau bài viết này mình chắc chắn các bạn sẽ phải thay đổi suy nghĩ ngay vì sau đây là tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu hay mới học mà toeicpacific.com đã cất công sàn lọc một cách ngắn gọn về động từ, tính từtrạng từ trong tiếng anh. Cùng xem qua nhé!
 
1. Động từ “to be”
  • Bao gồm “am, is, are” trong các thì hiện tại, được dịch nôm na “thì, là, ở”.
    “Am” đi với “I”
    “Is” đi với “He”, “She”, “It” và các danh từ số ít
    “Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiều
    Ví dụ :
    – I am a doctor
    Tôi là bác sĩ
    – He is sleepy
    Anh ấy buồn ngủ
    – We are here
    Chúng tôi ở đây
  • Để phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”
    Ví dụ :
    – I am not a doctor
    – He is not( isn’t) sleepy
    – We are not(aren’t) here
  • Còn để chuyển thành câu nghi vấn, ta đưa “to be” lên đầu câu
    Ví dụ :
    – Is he a doctor ?
    Anh ấy phải bác sĩ không ?
2. Động từ thường
  • Động từ thường diễn tả các hành động và là những động từ phổ biến nhất
  • Đối với đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 ( He, She, It) và chủ số ít thì phải thêm “s” hoặc “es’ phía sau
    Ví dụ :
    – He eats bread
    Anh ấy ăn bánh mì
    – She walks to the station
    Cô ấy đi bộ tới ga
    – It floats on the sea
    Nó nổi trên biển
  • Để phủ định ta mượn trợ động từ “do/does” trong hiện tại (“do” đi với “I, you, we, they” và chủ ngữ số nhiều, còn “does” đi với “he, she, it” và chủ ngữ số ít) và “did” trong quá khứ
    Ví dụ :
    – I do not(don’t) eat bread
    – He does not( doesn’t) eat bread
    – You did not(didn’t) walk to the station
  • Trong câu nghi vấn thì ta mượn trợ đồng từ “do,does,did” rồi đưa lên đầu câu
    Ví dụ:
    – Do you eat bread?
    – Does he eat bread?
    – Does she walk to the station?
    – Did they finish it?
3. Tính từ
  • Tính từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ
  • Tính từ thường đứng trước danh từ
    Ví dụ :
    – A pretty girl
    Một cô gái xinh đẹp
    – Red flowers
    Những bông hoa đỏ
  • Có thể hình thành các tính từ đối lặp bằng cách thêm các tiền tố như “un”, “in”, hay “dis”
    Ví dụ :
    – clear – unclear ( rõ – không rõ )
  • – believable – unbelievable ( tin được – không thể tin được )- aware – unaware ( nhận thức, biết – không nhận thức, biết )
– conventional – unconventional ( truyền thống – không truyền thống )
– certain – uncertain ( chắc chắn – không chắc chắn )
– definite – indefinite ( xác định – không xác định )
– correct – incorrect ( đúng – không đúng )
– comparable – incomparable ( có thể so sánh – không thể so sánh )
– complete – incomplete ( hoàn thành – không hoàn thành )
– evitable – inevitable ( tránh được – không tránh được )
– expensive – inexpensive ( đắt – không đắt )
– able – unable ( có thể – không có thể )
– content – discontent ( hài lòng – không hài lòng )
– similar – dissimilar ( tương tự – không tương tự )
  • Khi có một dãy tính từ đi cùng nhau, thì phải tuân thủ theo thứ tự sau :
    Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu
    Ví dụ :
    – A big brown house
    Một căn nhà nâu lớn
    – A small old English desk
    Một cái bàn của Anh cũ kỉ nhỏ
  • “The + tính từ” dùng để chỉ đến một nhóm người và có chức năng như danh từ số nhiều
    Ví dụ :
    – the poor
    Những người nghèo
    – the young
    Những người trẻ
4. Trạng từ
  • Dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác
    Ví dụ :
    – Listen to his speech carefully
    Nghe cẩn thận bài diễn văn của anh ấy
    – The coffee is extremely hot
    Cà phê cực kỳ nóng
    – He speaks English fairly well
    Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt
  • Tình từ thường được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “ly”
    Ví dụ :
    – slow – slowly (Chậm)
    – quick – quickly (Nhanh)
    – comfortable – comfortably (Thoải mái)
    – loud – loudly (Lớn)
    – clear – clearly (Rõ ràng)
    – happy – happily (Hạnh phúc) ( tận cùng bằng “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm “ly”)




Question:
  • A

  • B

  • C

  • D

          
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ