sologan

Khóa Pre cho người mới bắt đầu / Liên từ (Conjunction)

Ngày đăng: 2020-05-19
Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn sẽ phải thường xuyên sử dụng Liên từ. Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn. Vậy bạn đã biết những gì về liên từ? Trong bài viết này, chuyên mục Ngữ Pháp Tiếng Anh của  toeicpacific MsAnhThu sẽ cung cấp một số thông tin về liên từ nhằm giúp bạn hiểu rõ và sử dụng đúng trong bài viết của mình.
Liên Từ
Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu
Có 3 loại liên từ :
Liên từ liên kết
  • “And”
    Nghĩa : 
    Ví dụ :
    – We are going to a zoo and a water park on the same day.
    Chúng ta sẽ đi sở thú và công viên nước cùng một ngày.
  • “But”/”Yet”
    Nghĩa : Nhưng
    Ví dụ :
    – I want to go to the stadium, but/yet she wants to go to the movie theatre.
    Tôi muốn đi đến sân vận động nhưng cô ấy muốn đi đến rạp chiếu phim.
  • “Or”
    Nghĩa : Hoặc
    Ví dụ :
    – Do you want a red one or a blue one?
    Bạn muốn cái màu đỏ hay màu xanh ?
  • “So”
    Nghĩa : Nên
    Ví dụ :
    – This song has been very popular, so I downloaded it.
    Bài hát này phổ biến lắm nên tô tải nó về.
  • “For”
    Nghĩa : Bởi vì
    Ví dụ :
    – I want to go there again, for it was a wonderful trip.
    Tôi muốn đi đến đó lần nữa bởi vì tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời ở đó.
Liên từ tương quan
  • “Both/and”
    Nghĩa : Cả…và…
    Ví dụ :
    – She won gold medals from both the single and group races
    Cô ấy dành được huy chương vàng từ cuộc đua cá nhân và đồng đội
    – Both TV and television are correct words
    Cả TV và television đều là từ đúng
  • “Either/or”
    Nghĩa : Hoặc…hoặc…
    Ví dụ :
    – You can have either apples or pears.
    Bạn có thể có hoặc táo hoặc lê.
  • “Neither/nor”
    Nghĩa : Không…cũng không…
    Ví dụ :
    – He enjoys neither drinking nor gambling.
    Anh ấy không thích rượu chè bài bạc cũng không.
    – Neither you nor I got up early today.
    Bạn không và tôi cũng không dậy sớm hôm nay.
  • “Not only/but also”
    Nghĩa : Không chỉ…mà còn
    Ví dụ :
    – Not only red but also green looks good on you
    Không chỉ màu đỏ mà màu xanh cũng hợp với bạn
    – She got the perfect score in not only English but also math
    Cô ấy không chỉ đạt được điểm số hoàn hảo trong môn tiếng Anh mà còn cả môn toán.
Liên từ phụ thuộc
  • “Although
    Nghĩa : Mặc dù
    Ví dụ :
    – Although it was raining, I ran home.
    Mặc dù đang mưa nhưng tôi vẫn chạy về nhà
  • “After”
    Nghĩa : Sau khi
    Ví dụ :
    – I always tell my daughter that she can have dessert after she eats her dinner.
    Tôi luôn dặn con gái rằng con phải ăn món tráng miệng sau khi ăn tối.
  • “Before”
    Nghĩa : Trước khi
    Ví dụ :
    – Before he contacted me, I was going to call him.
    Trước khi anh ấy liên lạc tôi thì tôi đang chuẩn bị gọi cho anh ấy.
  • “Because”
    Nghĩa : Bởi vì
    Ví dụ :
    – Because he was smart and worked hard, he was able to make a lot of money.
    Bởi vì anh ấy thông minh và chăm chỉ, anh ấy có thể làm ra nhiều tiền.
  • “How”
    Nghĩa : Bằng cách nào
    Ví dụ :
    – I wonder how you did it.
    Tôi tự hỏi bằng cách nào bạn làm được.
  • “If”
    Nghĩa : Nếu
    Ví dụ :
    – If it is sunny tomorrow, we can go to the beach.
    Nếu mai nắng, chúng ta sẽ đi biển.
  • “Once”
    Nghĩa : Một khi
    Ví dụ :
    – Once you see him, you will recognize him..
    Một khi bạn gặp anh ấy, bạn sẽ nhận ra anh ấy.
  • “Since”
    Nghĩa : Kể từ
    Ví dụ :
    – I’ve been a singer since I was young.
    Tôi làm ca sĩ kể từ khi tôi còn trẻ.
  • “So”
    Nghĩa : Nên
    Ví dụ :
    – He finished his work as fast as possible so that he could leave early.
    Anh ấy hoàn thành công việc càng nhanh càng tốt để có thể về sớm.
  • “Until”
    Nghĩa : đến khi
    Ví dụ :
    – Don’t go anywhere until I come back.
    Đừng đi đâu hết đến khi tôi quay lại.
  • “Unless”
    Nghĩa : trừ khi
    Ví dụ :
    – You will not pass the exam unless you get a score of 80 or higher.
    Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra trừ khi bạn đạt trên 80 điểm.
  • “When”
    Nghĩa : Khi
    Ví dụ :
    – When I came in the room, everyone looked at me.
    Khi tôi đến phòng, mọi người đều nhìn tôi.
  • “While”
    Nghĩa : Trong khi
    Ví dụ :
    – Someone called you while you were at the meeting.
    Ai đó gọi bạn trong khi bạn đang ở cuộc họp.
  • “Where”
    Nghĩa : Ở đâu
    Ví dụ :
    – This is where I came from.
    Đây là nơi tôi đến từ.
  • “Whether”
    Nghĩa : Liệu
    Ví dụ :
    – It is time to decide whether we should take action.
    Đến lúc quyết định liệu chúng ta có nên hành động.




Question:
  • A

  • B

  • C

  • D

          
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ