Chào các bạn! Theo format mới từ 2019 đến trở lại nay phần reading Part 5 sẽ gồm 30 câu trắc nghiệm. Để làm tốt phần này, ToeicPacific Ms AnhThu gửi tới các bạn các mẹo tránh bẫy TOEIC cực đỉnh dưới đây.
➤ Bẫy 1: Các bẫy về thời thì
a. Thì Hiện tại đơn dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu
Ví dụ:
The train ________ at 3 p.m tomorrow.
A: Will arrive
B: Arrives
C: Arrived
D: Arriving
➨ Bẫy: Mặc dù có từ “tomorrow” là 1 dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai đơn, đáp án đúng của câu hỏi phải là B. The train
arrives at 3 p.m. tomorrow (chứ không phải will arrive)
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Khi nói về lịch trình (tàu, xe, máy bay…), thời gian biểu hay các sự việc chắc chắn sẽ xảy ra theo lịch trình có sẵn, thì dù sự việc đó xảy ra trong tương lai gần (ngày mai, chiều mai,..), ta vẫn dùng thì Hiện tại đơn.
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì Hiện tại đơn, Tương lai đơn.
b. Thì Hiện tại tiếp diễn diễn tả các hành động đã được lên kế hoạch từ trước
Ví dụ:
My boss ______________ to Australia next month to open a new business.
A: Travels
B: Will travel
C: Is travelling
D: Travelled
➨ Bẫy: Khi nhìn thấy từ khóa “next month”, rất nhiều bạn sẽ vội vàng chọn đáp án B: will travel. Tuy nhiên, do đây là sự việc đã được lên kế hoạch từ trước và chắc chắn sẽ xảy ra (chứ không phải hành động được quyết định tại thời điểm nói) nên phải chọn đáp án C
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Thì Hiện tại tiếp diễn không chỉ dùng để nói về sự việc đang xảy ra, mà còn diễn tả các hành động đã được lên kế hoạch từ trước.
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn
c. Dùng thì tương lai cho sự suy đoán
Ví dụ:
Experts
predict that the interest rates ______ left unchanged.
A: Is
B: Was
C: Will be
D: Being
➨ Bẫy: Ở câu trên, vế trước “experts predict that…” là thì Hiện tại đơn, thông thường, vế sau của câu cũng sẽ phải dùng Hiện tại đơn (Đáp án A). Tuy nhiên, từ “predict” mang nghĩa tiên đoán, dự đoán nên vế sau ta cần dùng thì tương lai đơn (Đáp án C).
➨ Mẹo tránh bẫy:
- Để tránh bẫy này, bạn nên nhớ mẫu câu sau: S + think/predict/be sure/expect that + S + V (future simple)
- Nắm vững dấu hiệu nhận biết và cách dùng các thì tương lai