sologan

Reading / Unit 14: Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) (1)

Ngày đăng: 2016-03-09

Các em thân mến, Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng trong bài thi TOEIC. Vì vậy, Ms Anh Thư – TOEICPACIFIC sẽ cung cấp phần lí thuyết và ví dụ để các em tham khảo và ôn luyện.
Chúc các em học tốt!


Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các Đại từ quan hệ (Relative Pronouns): WHO, WHOM, WHICH, THAT, WHOSE hoặc các Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs): WHEN, WHERE, WHY.

I. Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ
 
  Cách sử dụng Ví dụ Chú ý
Đại từ quan hệ  (ĐTQH)  
Who  Là ĐTQH chỉ người, đứng sau danh  từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân  ngữ cho  động từ đứng sau nó.  - The man who is  standing overthere is  Mr. Mike.
 - That is the boy who I  told you about.
 - Khi who/whom đóng
 vai  trò  tân ngữ (object)  trong mệnh đề quan hệ  xác định có thể
 lược bỏ who/whom đi.
 - Thường dùng “that” hơn  là “which”
- Khi dùng who/that: đặt  giới từ đi theo sau động  từ của nó.
- That luôn đứng sau các  đại từ everything,  something,
 anything, all. little, much,  none
và sau dang so  sánh hơn nhất.
 Eg: She is the nicest  woman that I’ve ever met.
Whom  Là ĐTQH chỉ người, đứng sau danh  từ chỉ  người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.  - The girl to whom/who   you’re talking is my  friend.
 - The boy whom/who   we are looking for is  Tom.
Which  Là ĐTQH chỉ vật, đứng sau danh từ  chỉ vật
 để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ
 đứng sau nó.
 - This is the book  which  I like best.
That  Là ĐTQH chỉ cả người lẫn vật. That  có  thể  được dùng thay cho who, whom, which  trong mệnh đề quan hệ  xác định.  - I need to meet the  boy that is my friend’s  son.
 - That is the car that   belongs to John.
Whose  Là ĐTQH chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ chỉ  người hoặc vật thay cho tính từ sở hữu trước  danh từ.  
- John found a cat whose  leg was broken.
Trạng từ quan hệ (TTQH)  
When  Là TTQH chỉ thời gian đứng sau danh từ chỉ thời  gian. When được dùng thay cho at/on/in which, then.  - Do you remember the  day when we fisrt met?
 - That was the time  when he managed the  company.
Where   Là TTQH chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi  chốn. Where được dùng thay cho  at/in/to which,  there.  - I like to live in a  country where there is  plenty of  sunshine.
 - Hanoi is the place  where I like to come.
Why  Là TTQH chỉ lí do, đứng sau the reason.
 Why được dùng thayy cho for which.
 - Please tell me  the reason why you are  so sad.




Question:
  • A

  • B

  • C

  • D

          
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ