sologan

Reading / Unit 6: Thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ngày đăng: 2015-12-15
Hai thì Tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khiến cho rất nhiều bạn nhầm lẫn. Đây cũng là hai thì hay được sử dụng trong các bài kiểm tra tiếng Anh cũng như kì thi TOEIC.
1. ​​TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
​a. Cấu trúc:  S + will have + PII
b. Cách sử dụng:Diễn tả 1 hành động sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra.
Ex:  I’ll have finished my work by noon.
      They’ll have built that house by July next year.

c. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
- By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow)
- By then
- By the time+ mốc thời gian
2. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
a. Cấu trúc: S + will have been + Ving
b. Cách sử dụng:Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành.
Ex: By November, we’ll have been living in this house for 10 years.
c. Dấu hiệu nhận biết:Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm:
- By … for (+ khoảng thời gian)
- By then
- By the time
Note 1: không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian.
Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
 Ex:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.
You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim: Đúng.
Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng Future Perfect.
•       state: be, cost, fit, mean, suit
Example: We are on holiday.
•       possession: belong, have
Example: Sam has a cat.
•       senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
•       feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
•       brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Example: I believe you.
Ví dụ:
Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng]
Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng]
Note 3: Cách đặt Adverb
Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.
Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?
 
Similarly with Google+ Comments Counter:

FACEBOOK MS.ANH THƯ